Đặc điểm cấu tạo
Có 2 loại là ống cao su nhỏ và ống cao su lớn. Tùy vào các mục đích sử dụng khác nhau mà người ta dùng một trong hai loại ống này. Nhưng nhìn chung chúng đều có những đặc điểm cấu tạo khác nhau.
Sản phẩm được sản xuất theo dạng ống có độ dài từ 5 – 20 mét với đường kính khoảng 18 – 300 mm.
Ống cao su bố vải được sản xuất bởi nguyên liệu cao su cao cấp kết hợp với các lớp bố vải bên trong cao su được cuốn dọc theo thân ống. Mỗi loại ống lại có các lớp bố vải khác nhau trong khoảng từ 1 – 15 lớp. Điều này lại phụ thuộc vào tiêu chuẩn chịu áp lực của mỗi loại ống.
Ngoài ra nó còn được thiết kế thêm 1 lớp bố kẽm và 1 lớp chống mài mòn . Do đó ống cao su bố vải có thể chịu áp lực lên tới 40 bar.
Phân loại
Ống cao su được chia thành nhiều loại để phục vụ cho các trường hợp khác nhau đó là:
- Ống cao su bố vải thông thường có lớp vải làm tăng khả năng chịu áp của cao su.
- Ống cao su bố vải lõi thép: lớp bố vải kết hợp cùng lõi thép trong lòng ống có tác dụng tăng độ cứng và khả năng chịu áp lực, áp suất của ống.
- Ống cao su chịu dầu dùng trong môi trường dầu.
- Ống cao su chịu hóa chất dùng trong môi trường hóa chất.
- Ống cao su xốp dùng để cách nhiệt khi lắp điều hòa, giảm lực va đập.
- Ống cao su chịu mài mòn dùng khi bơm cát, bơm bùn hay bắn bi …