-Các tên gọi: Ammonium Sulphate, Amoni Sunphat, Diammonium sulfate, đạm SA, phân muối diêm
-Số CAS: 7783-20-2
-CTHH: (NH4)2SO4
-Hàm lượng: 20%-21% N; 24%-25% S
-Quy cách: 25kg/bao; 50 kg/bao
-Xuất xứ: Trung Quốc, Đài Loan, Việt Nam, Nhật Bản
-Ngoại quan: dạng tinh thể, màu trắng ngà hoặc xám xanh, tính hút ẩm, hòa tan được trong nước, không hòa tan trong acetone, rượu và etanol; có mùi nước tiểu (mùi amoniac), vị mặn và hơi chua.
Có ứng dụng phổ biến trong ngành nông nghiệp phân bón Việt Nam:
-Ammonium Sulphate có hàm lượng N và S là hai chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây.
=> dùng bón cho các loài cây cần nhiều S và ít N như đỗ đen, đậu phộng (lạc)… và các loại vây vừa cần nhiều S vừa cần nhiều N như bắp (ngô).
-SA có tính axit
=> Phù hợp trên nhiều loại đất (đất đồi, đất bạc màu thiếu lưu huỳnh) trừ đất bị phèn và bị chua.
-SA sử dụng như là một tá dược trong nông nghiệp, cho phân SA tan trong nước thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và thuốc diệt nấm.
Trong công nghiệp:
-Amoni Suphat là chất phụ gia và được xem là tác nhân trung hòa axit trong các món nướng có thành phần từ bột mì như các loại bánh nướng, bánh mì…
-Sử dụng như một chất điều chỉnh áp suất thẩm thấu và như một tác nhân kết tủa muối.
-Ứng dụng trong phân tách các chất ô nhiễm bằng cách tăng độ cứng của nước => tạo kết tủa muối
-Là chất chống ăn mòn.
-Được sử dụng như chất đông cứng, chất bảo quản trong ngành chế biến gỗ, giấy…
-Là một chất chống cháy, có khả năng kháng cháy, giảm nhiệt độ đốt cháy của vật liệu.
SA dễ tan trong nước, dễ hút ẩm.
=> Phân dễ vón cục. đóng lại thành tảng khó đém bón cho cây.
=> Bảo quản khô ráo, thoáng mát.